Đây là các thuật ngữ cơ bản về Email Marketing mà bất kỳ những ai làm Email Marketing cần phải nắm rõ và biết rõ. Hãy biến Email thành công cụ bán hàng.
1. Acceptable Spam Report Rate: Tỉ lệ mà tại đó bạn có thể bị thông báo là SPAM nhưng không ảnh hưởng đến uy tín của nhà cung cấp dịch vụ. Nếu tỉ lệ đó trên 0,1% (1 trên 1000 email) thì sẽ nhận được một cảnh báo.
2. Acceptance Rate: Tỷ lệ phần trăm số email được các máy chủ gửi email chấp nhận. Nếu một email được máy chủ email chấp nhận không có nghĩa là nó sẽ được vào mục Inbox.
3. Blacklist: Là một danh sách chứa các địa chỉ IP được xem như là những IP của Spamer, gây trở ngại đến việc chuyển phát email.
4. Bounce Rate: Tỷ lệ các email của bạn không được chuyển phát (bị trả lại). Có hai loại (xem bên dưới). Tỷ lệ bounce rate chấp nhận được là dưới 5%.
5. Bulk Mail: Chỉ một chiến dịch Email Marketing với quy mô lớn, gửi cùng một nội dung đến một phân khúc (đối tượng) khách hàng.
6. CAN-SPAM: là từ viết tắt của cụm từ “Controlling the Assault of Non-Solicited Pornography And Marketing Act of 2003″. Đây là một đạo luật đưa ra những quy định dành cho những email có mục đích thương mại, nội dung của những email đó, quyền từ chối nhận email của người nhận được email và các hình phạt nếu vi phạm đạo luật trên.
7. Clicks Per Open: Là tỷ lệ phần trăm số lần nhấp chuột trên số lần mở email.
8. Conversion Rate: Là tỷ lệ phần trăm người nhận có hành động cụ thể sau khi xem email như là truy cập vào website, gọi điện đến đặt hàng hay trả lời email… trong một chiến dịch Email Marketing. Đây là chỉ số quan trọng đánh giá sự thành công của chiến dịch Email Marketing.
9. Dedicated IP: Trong Email Marketing, nó đề cập đến địa chỉ IP mà bạn sử dụng để gửi Email Marketing.
10. Double Opt-In: Chỉ cách mà bạn nên sử dụng để xây dựng danh sách email, nó yêu cầu người đăng ký nhận email phải xác nhận bằng cách nhấp vào liên kết trong email xác nhận hoặc phản hồi email nhận được theo một số cách khác.
Không có bình luận.